Sikafloor 264 thích hợp sơn lót cho sàn bê tông và lớp vữa trát, chịu tải trọng từ vừa đến cao, hỗn hợp vữa có tính san phẳng
- Lớp sơn lót cho sàn bê tông và lớp vữa trát
- Nhà kho, hội trường, nhà xưởng, gara, đường có mái dốc.
- Lớp sơn hoàn thiện cho hệ thống sàn nhám.
- Kháng hóa chất và va đập cao.
Ưu điểm của sơn Epoxy sikafloor 264
- Rất dễ thi công, tiết kiệm vật tư
- Không có các chất lỏng thấm xuyên qua.
- Bề mặt hoàn thiện láng bóng.
- Có khả năng chống trượt
Thông tin hệ thống sơn
Lớp sơn lót:
- Lớp kết nối: 1 x Sikafloor 161
- Lớp phủ: 2 x Sikafloor 264
***Chú ý: Đối với bề mặt bê tông trơ và khô bình thường thì việc thi công Sikafloor 161 là không cần thiết
Hệ thống nhám 4 mm:
- Lớp kết nối: Sikafloor 161
- Lớp thứ nhất: Sikafloor 263 SL + Quartz sand (0.1 – 0.3mm)
- Lớp tạo nhám: Quartz sand (0.4 – 0.7mm)
- Lớp phủ hoàn thiện: Sikafloor 264
Phương pháp thi công sikafloor 264 sơn không dung môi
Hệ thống phủ | Sản phẩm | Định mức |
Lớp kết nối | Sikafloor 161 | 0.3 – 0.55 kg/m2 |
Tự san phẳng 1 mm | Vữa tự san phẳng Sikafloor 161 | Tham khảo tài liệu kỹ thuật Sikafloor 161 |
Lớp phủ tự san phẳng 1.5 -3.0 mm | Sikafloor 263 SL + QS (0.1 – 0.3 mm) | (0.95 + 0.95 kg/m2 |
Lớp sơn lót | 2 x Sikafloor 264 HC | 0.25 – 0.3 kg/m2 cho mỗi lớp |
Hệ thống nhám 4 mm | Sikafloor 263 SL +
QS (0.1 – 0.3 mm) = 1:1 QS (0.4 – 0.7 mm) Lớp phủ sàn Sikafloor 264 |
2.0 kg/m2
2.0 kg/m2 6.0 kg/m2 0.7 kg/m2 |
Chú ý: số liệu trên lý thuyết và không hoàn toàn chính xác, nó phụ thuộc vào độ nghiêng, độ phẳng của bề mặt và sự hao hụt trong thi công thực tế.
Chi tiết các bước thi công sàn với sika 264
Chất lượng bề mặt
- Bề mặt bê tông phải đặc chắc và cường độ tối thiểu phải là 25 N/mm2với lực bám dính là 1.5N/mm2
- Bề mặt phải sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ, các vết bẩn và lớp phủ cũ phỉa được làm sạch
- Nên làm thử 1 diện tích nhỏ để kiểm tra trước khi thi công sản phẩm
Điều kiện và giới hạn thi công
- Nhiệt độ bề mặt: 100C – 300C
- Nhiệt độ môi trường: 100C – 300C
- Độ ẩm bề mặt: < 4% (Thử dụng cụ đo của Sika hoặc phương pháp sấy)
- Độ ẩm môi trường: Cao nhất là 80%
- Điểm sương: Nhiệt độ bế mặt phải cao hơn điểm sương 30C đẻ tránh rủi ro sự ngưng tụ hay dộp của bề mặt khi hoàn thiệ
Thi công sơn epoxy sikafloor 264
Tỉ lệ trộn: Thành phần A: thành phần B = 79:21
Trước khi trộn, khuấy đều thành phần A. Khi cho hết thành phần B vào thành phần A tiếp tục trộn trong 2 phút cho đến khi đều màu
Phương pháp thi công:
- Trước khi thi công phải chắc chắn rằng độ ẳm bề mặt và điểm sương đạt yêu cầu
- Nếu độ ẩm lớn hơn 4% có thể dùng Sikafloor Epocem như hệ thống ngăn ẩm
- Làm phẳng bề mặt: trước hết mặt sàn phải phẳng, nên dung vữa Sikafloor 161 tự san phẳng để làm phẳng sàn
- Lớp phủ: Sikafloor 264 là sản phẩm dung làm lớp phủ hoàn thiện, có thể dùng con lăn dầu để thi công
- Lớp trám: lớp trám có thể thi công bằng thanh gạt cao su sau đó lăn lại bằng con lăn gai
- Vệ sinh dụng cụ: Rửa dụng cụ và thiết bị ngay lập tức bằng Thinner C, khi sản phẩm đã đóng rắn thì phải dụng biện pháp cơ học đẻ vệ
Chú ý thi công:
- Không thi công Sikafloor 264 trên bề mặt có độ ẩm cao
- Không thay thế lớp kết nối
- Thi công Sikafloor 264 cần phải ngăn chặn độ ẩm, ngưng tụ hơi nước và nước trong 24h
- Làm phẳng các khu vực trũng trên bề mặt bằng lớp lót
- Những khu vực mà bề mặt bê tong nhám hoặc trơ cát thì việc dùng Sikafloor 161 cho hệ thống sàn nhám là không cần thiết
- Sẽ không được thi công nếu mặt sàn không phẳng và có bụi bám toàn bộ bề mặt đang thi công và vùng lân cận luôn được vệ sạch sẽ.
Vệ sinh/bảo dưỡng
Để giữ bề mặt sàn sau khi thi công, các mẫu Sikafloor 264 bị rơi vãi phải được lau sạch ngay lập tức và phải dùng máy đánh bàn chải mềm để làm sạch cơ học, làm sạch bằng phương pháp ướt, phương pháp chà mạnh, vệ sinh bằng kỹ thuật rửa chân không, sử dụng chất tẩy rửa thích hợp.
An toàn lao động
- Sinh thái học: Không đổ bỏ vào nguồn nướ
- Đổ bỏ chất thải: Theo quy định của địa phươ
- Vận chuyển: Không nguy hiểm
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.